Nam Sơn

Máy hàn sửa khuôn – SparkDepo series Technocoat

SparkDepo là thiết bị phóng tia điện tích hợp công nghệ cao của TechnoCoat, chuyên dùng cho bảo trì khuôn mẫu, thiết bị máy móc và đắp phủ bề mặt tại chỗ. Công nghệ phóng tia cực ngắn giúp bám dính kim loại như rễ cây mà không gây biến dạng vật liệu.

Thông tin chi tiết
Liên hệ tư vấn

ỨNG DỤNG

NGÀNH NGHỀ
Cơ khí - Chế tạo
Điện tử - Bán dẫn
Đồng hồ - Quà tặng
Khuôn mẫu, công cụ chính xác
Ô tô, xe máy & phụ trợ
Watches - Gifts
CHỨC NĂNG
Đắp nổi laser / laser xử lý nhiệt
Hàn chì laser / hàn thiếc laser
Hàn đắp khuôn mẫu
Hàn đắp phủ kim loại
Hàn laser đắp phủ
Hàn laser đường / hàn laser điểm
Hàn sửa khuôn mẫu
Xử lý bề mặt bằng laser
VẬT LIỆU
Đồng - Thau
Hợp kim niken
Inox
Kim loại
Kim loại xi
Nhôm
Phi kim loại
Thép
Thép không gỉ
Thép nhẹ
Titan

MÔ TẢ SẢN PHẨM

SparkDepo là thiết bị phóng tia điện tích hợp công nghệ cao của TechnoCoat, chuyên dùng cho bảo trì khuôn mẫu, thiết bị máy móc và đắp phủ bề mặt tại chỗ. Công nghệ phóng tia cực ngắn giúp bám dính kim loại như rễ cây mà không gây biến dạng vật liệu.

Tính năng nổi bật:

  • Không cần tháo thiết bị – xử lý ngay tại chỗ

  • Không sinh nhiệt – không biến dạng, không nứt

  • Bám dính luyện kim – độ bền cao, không bong tróc

  • Tùy chỉnh độ dày lớp phủ – chính xác đến từng 0.1mm

  • Áp dụng đa dạng vật liệu – từ thép, nhôm đến đồng

Cơ chế liên kết cường độ cao

Thiết bị dòng Depo Series phóng điện một dòng điện một chiều (DC) được nạp trong tụ điện bên trong thân máy trong khoảng thời gian cực ngắn từ 10⁻⁶ đến 10⁻⁵ giây, với chu kỳ lặp lại từ 10⁻³ đến 10⁻¹ giây.
Quá trình này làm nóng phần vật liệu điện cực tiếp xúc với bề mặt chi tiết gia công lên đến 8.000 – 25.000℃.
Sau đó, vật liệu điện cực được nung nóng sẽ chuyển sang trạng thái plasma, rồi chuyển hóa luyện kim (metallurgical transfer) sang bề mặt chi tiết.
Kế tiếp, vật liệu điện cực sẽ hóa hợp kim với bề mặt, tích tụ, lan tỏa và xâm nhập sâu vào lớp dưới bề mặt, tạo nên một liên kết bền chắc và ổn định.

Lợi thế vượt trội của công nghệ phủ Depo Series

Không gây biến dạng, co rút, lỗ khí hay ứng suất

  • Thời gian phát tia cực ngắn (Spark time) so với thời gian nghỉ giữa các xung giúp không tích tụ nhiệt, tránh ảnh hưởng cấu trúc vật liệu nền trong suốt quá trình khuếch tán và lắng đọng vật liệu.


Liên kết siêu bền nhờ lớp khuếch tán rắn

  • Không cần loại bỏ lớp phủ sau quá trình gia công.

  • Vật liệu điện cực được lắng đọng và hợp kim hóa với bề mặt chi tiết, tạo thành lớp khuếch tán giống như rễ cây bám sâu vào nền → mang lại liên kết bền vững vượt trội.

  • Khí bảo vệ (ví dụ: Argon) ngăn chặn quá trình oxy hóa trong khi xử lý, giúp tạo ra lớp phủ chất lượng cao, đồng nhất.


Vật liệu nền áp dụng đa dạng

  • Thép carbon thấp và trung bình

  • Thép công cụ, thép khuôn, thép đúc

  • Thép không gỉ

  • Hợp kim nhôm, hợp kim đồng

  • Các vật liệu dẫn điện có khả năng xử lý nhiệt luyện


Giải pháp thay thế hiệu quả cho các công nghệ truyền thống

  • Xi mạ (Plating)

  • Phun phủ nhiệt (Thermal Spray)

  • CVD, PVD, Xử lý TD

  • Thấm nitơ, thấm carbon

  • Tôi cứng, hàn, phủ carbide, phủ kim cương, lót phủ (Lining)…


Tính linh hoạt cao – phù hợp cho xử lý tại chỗ

  • Không cần tháo rời chi tiết lớn

  • Xử lý trực tiếp lên vùng cần phủ, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí

  • Thiết bị di động, tối ưu cho bảo trì tại chỗ (on-site)

  • Không cần gia nhiệt trước hoặc sau xử lý, nâng cao hiệu suất làm việc


Công suất xử lý cao – dễ dàng kiểm soát

  • Điều chỉnh được độ dày và độ nhám bề mặt thông qua việc thay đổi dòng đầu ra và tần số xung

  • Lượng phủ có thể kiểm soát chính xác từng 0.1 mm → giảm hao hụt, rút ngắn thời gian hoàn thiện

  • Phù hợp nhiều loại đầu phun (applicators) tùy theo mục đích sử dụng

  • Có thể phủ nhiều lớp nếu chi tiết bị mòn hoặc cần phục hồi


Video minh họa – Xem công nghệ Depo Series hoạt động hiệu quả như thế nào: https://youtu.be/OleNKrZTNT8


Thông số kỹ thuật SparkDepo

Nguồn điện đầu vào AC 100 – 110 – 200 – 220V, 1 pha, 50 / 60Hz
Công suất tiêu thụ 1.5 kVA
Kích thước Rộng 330 × Dài 415 × Cao 380 mm
Trọng lượng 28.8 kg
Dải tần số phát tia (xung/s) 40 đến 1.400 Hz
Lớp phủ (Coating): Độ nhám bề mặt Ra 4 đến 14
Lớp phủ (Coating): Độ cao biên dạng tối đa Pt 160
Lớp đắp phủ (Overlay): Đường kính điện cực tối đa sử dụng 8.0 mm

Ứng dụng của dòng thiết bị Depo Series

Phục hồi lớp phủ tại chỗ cho chi tiết máy và thiết bị Phục hồi lớp phủ cho sản phẩm đúc nhôm Khuôn lốp cao su (hợp kim nhôm) Phục hồi khuôn ép nhựa cỡ lớn
Phục hồi bề mặt khuôn ép nhựa (tạo vân) Ngăn ngừa lỗ xỉ (Scum riser) trong khuôn dập Bảo trì phòng ngừa & giảm tỷ lệ lỗi cho khuôn đúc nhôm

Điện cực phủ bề mặt

Điện cực đắp kim loại

Mã sản phẩm Vật liệu áp dụng Độ cứng (HRC) Ứng dụng
SD-01 SKD, NAK, HPM, PDS, SCM, STAVAX, S50, SC, FC, FCD, SUS, và các loại thép khác, Đồng Beryllium, Niken đúc điện 35 – Phục hồi đường phân khuôn trong khuôn ép nhựa bị ba via trong quá trình sản xuất
– Phục hồi khuôn đúc áp lực bị ăn mòn
– Phục hồi trục, con lăn, trục cán, v.v.
SD-11 Các loại thép tôi 51 – Phục hồi lớp phủ cho thép tôi
– Hàn Stellite, biến dạng, lỗ khí trong quá trình phủ lại khuôn
SD-21 Các loại thép tôi 60 – Phục hồi lớp phủ cho thép cứng
– Phục hồi yêu cầu tạo vân, mạ crom hoặc mạ thường
AL-02 Hợp kim nhôm – Phục hồi lớp phủ cho khuôn nhôm
– Phục hồi độ xốp trên vành nhôm
– Phục hồi độ xốp cho sản phẩm nhôm đúc
CU-02 Hợp kim đồng – Phục hồi khuôn BeCu
– Phục hồi khuôn đồng bằng hợp kim đồng

Đầu phủ

NHẬN XÉT TỪ KHÁCH HÀNG

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp.
Bạn có thể điền thông tin vào form bên phải
và gửi về cho chúng tôi.

Chúng tôi sẽ phản hồi bạn trong thời gian sớm nhất.






    error: Content is protected !!
    Hotline
    Hotline
    0909 961 715
    Zalo
    chat Zalo